Thực đơn cho trẻ mầm non đòi hỏi phải đầy đủ dưỡng chất và thích hợp với từng mùa. Gợi ý những thực đơn cho trẻ mầm non mùa đông, mùa hè theo từng tuần.
Xây dựng thực đơn cho trẻ mầm non đầy đủ dưỡng chất với các món mặn, món nhạt, rau củ và trái cây. Trong thực đơn cho trẻ mầm non phải có đủ các chất dinh dưỡng là protein, tinh bột, vitamin và khoáng chất.
Cách xây dựng thực đơn cho trẻ mầm non đủ chất
Để đảm bảo dinh dưỡng thì lứa tuổi trẻ mầm non có khẩu phần chiến 60 – 70% khẩu phần cả ngày. Mẫu giáo chiếm 50 – 60% khẩu phần cả ngày.
Trong đó tỷ lệ:
– Bữa trưa: 30-35%
– Bữa chiều: 25-30%
– Bữa phụ: 1/2 bữa chính
Vì vậy, khi xây dựng thực đơn cho trẻ mầm non cần:
– Tính toán năng lượng, protein và các chất dinh dưỡng trong 1 khẩu phần ăn của bé.
– Tính lượng gạo và thực phẩm giàu đạm trong 1 khẩu phần ăn
– Bổ sung thêm vitamin và khoáng chất qua các loại rau củ và trái cây.
– Bổ sung thêm gia vị là các loại dầu ăn, đường, bột nêm, muối…
– Thực đơn cho trẻ cần đa dạng các món ăn và thay đổi theo từng ngày, nên xây dựng thực đơn theo tuần để dễ dàng thay đổi và kiểm soát dinh dưỡng.
Xây dựng thực đơn cho trẻ em mầm non nên đầy đủ dinh dưỡng (Ảnh minh họa)
Ví dụ: 1 khẩu phần ăn của trẻ mẫu giáo lớn tại trường mầm non.
Định lượng: 100 suất
Thực đơn | Kcal | % | Tên món ăn | Nguyên liệu chính |
Bữa chính sáng | 389,9 | 48,7 | Cơm Đậu, thịt sốt cà chua Su su nấu thịt gà | Gạo tẻ, đậu phụ, thịt lợn, thịt gà, su su, cà chua, hành, đường, sữa bò, sữa bột |
Bữa phụ | 89 | 11,1 | Sữa đậu nành | Đậu tương, đường kính. |
Bữa chiều | 321,7 | 40,2 | Bún riêu cua Bánh quy | Bún, cua, me quả, cà chua, bánh quy. |
Ví dụ về giá trị dinh dưỡng trong 1 khẩu phần ăn của trẻ
TT | Tên thực phẩm | Số lượng (kg) | Lượng được tính (kg) | Protein | Lipit | Gluxit | Kcal |
1 | Gia vị | 0,05 | 0,3 | ||||
2 | Mắm | 0,3 | 0,6 | 21,3 | 87,0 | ||
3 | Sữa bột | 0,6 | 0,5 | 162 | 156 | 226,8 | 2970,0 |
4 | Sữa bò | 0,5 | 1,6 | 40,5 | 44 | 280 | 1725,0 |
5 | Đường kính | 1,6 | 0,3 | 1588,8 | 6512,0 | ||
6 | Dầu thực vật | 0,3 | 4,93 | 299,1 | 2781,0 | ||
7 | Gạo tẻ | 5,0 | 2,5 | 374,7 | 49,3 | 3756,7 | 17402,0 |
8 | Bánh quy | 2,5 | 19 | 175 | 120 | 1915 | 9675,0 |
9 | Bún | 19 | 1,37 | 323 | 4883 | 21280,0 | |
10 | Thịt sấn | 1,4 | 1,76 | 226,1 | 294,6 | 3671,6 | |
11 | Nạc vai | 1,8 | 0,65 | 334,4 | 123,2 | 2516,8 | |
12 | Gà | 1,5 | 2,0 | 145,6 | 48,8 | 1053,0 | |
13 | Cua đồng | 4,0 | 2,4 | 106 | 38,0 | 780,0 | |
14 | Su su | 3,0 | 0,5 | 17,1 | 119,7 | 570,0 | |
15 | Cà chua | 3,0 | 0,5 | 17,1 | 119,7 | 570,0 | |
16 | Me quả | 0,6 | 3,6 | 9,7 | 24,5 | 137,7 | |
17 | Đậu phụ | 24 bìa | 0,4 | 392,4 | 194,4 | 25,2 | 3528,0 |
18 | Hành hoa | 0,5 | 1,18 | 5,2 | 17,2 | 92,0 | |
19 | Đậu tương | 1,2 | 401,2 | 217,1 | 290,3 | 4849,8 | |
Cộng | 2753,4 | 1584,5 | 13216,0 | 80063,8 | |||
Bình quân 1 trẻ | 14,1% | 18,3% | 67,6% | 800,6 kacl |
Gợi ý thực đơn cho trẻ mầm non trong 1 tuần theo từng độ tuổi
1. Thực đơn cho trẻ mầm non dưới 2 tuổi
Thực đơn 1:
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | |
Bữa sáng(8h – 8h30) | Phở gà | Bún mọc | Súp tôm bí đỏ hạt sen | Xôi gấc | Súp gà ngô | Cháo thịt bò phô mai |
Phụ sáng(9h30 – 9h45) | Thanh long | Sinh tố xoài | Dưa hấu | Chuối | Nước ép cam | Sữa tươi |
Bữa trưa(10h30-11h30) | Cháo thịt bò bí đỏ | Cháo rau cải thì là | Cháo thịt gà đỗ xanh | Cháo thịt cải bó xôi | Cháo thịt bò cà rốt khoai tây | Cháo thịt bí xanh |
Bữa chiều(14h30 – 15h) | Cháo ngao hành băm | Cháo mực nấm rơm | Bún riêu cua | Cháo vịt hành | Bánh bao nhân đậu xanh, sữa tươi | Cháo gà đậu xanh hạt sen |
Phụ chiều(16h- 16h15) | Sữa hạt ngũ cốc | Sữa bột | Sữa ngũ cốc nguyên hạt | Sữa bột | Sữa chua | Sữa bột |
Thực đơn 2:
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Sáng | – Mì ý sốt bò băm – Sữa | – Bánh đa cá – Sữa | – Miến mọc – Sữa | – Xôi thịt kho tàu – Sữa | – Bánh mì sốt vang – Sữa |
Trưa | – Thịt kho trứng cút – Mướp xào – Canh rong biển thịt gà – Cơm trắng – Hoa quả | – Gà tẩm bột chiên giòn – Cải thảo xào tỏi – Canh bầu nấu tép – Cơm trắng- Hoa quả | – Chả cá sốt cà chua – Su su luộc – Canh ngao chua- Cơm trắng – Hoa quả | – Ngan hầm ngũ sắc – Bắp cải xào – Canh rau củ ninh xương- Cơm trắng – Hoa quả | – Bò băm sốt đậu hũ – Bí xanh luộc – Canh rau cải nấu thịt – Cơm trắng – Hoa quả |
Chiều | – Xôi gấc – Sữa | – Cháo lươn – Sữa | – Mỳ chũ nấu hải sản – Sữa | – Phở gà – Sữa | – Bún tôm – Sữa |
Đa dạng dinh dưỡng cho các bé (Ảnh minh họa)
2. Thực đơn cho trẻ mầm non 3 tuổi
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Sáng7h30 – 8h20 | – Cháo thịt bò bông cải – Sữa tươi | – Súp gà ngô kem – Sữa tươi | – Phở | – Bún thịt nấm hương | – Cháo sườn rau củ |
Trưa10h30 – 11h15 | – Thịt bò om rau củ – Cháo thịt bò rau củ – Canh đậu hà lan cà rốt – Cơm trắng – Nước ép chanh | – Thịt rán xá xíu – Cháo thịt băm bí đỏ – Canh bắp cải thịt nạc – Cơm trắng – Sinh tố chanh leo | – Tàu hũ trứng thịt sốt cà – Cháo thịt tàu hũ bí đỏ – Xanh su hào nấu sườn – Cơm trắng – Sinh tố trái cây | – Cá kho riềng sả – Cháo cá rau cải – Canh rau cải thịt nạc – Cơm – Nước cam tươi | – Thịt gà om nấm – Cháo thịt gà củ quả – Canh sườn củ quả – Cơm – Sinh tố chanh dây |
Chiều14h30 – 15h | – Bún thang – Hoa quả | – Xôi gấc cốt dừa – Chuối tiêu | – Cháo chim bồ câu – Hoa quả | – Bánh bông lan bơ cuộn – Cháo sườn rau củ | – Bánh đa cá thì là – Hoa quả |
Sữa chiều(16h) | Sữa tươi | Sữa tươi | Sữa chua | Sữa tươi | Sữa tươi |
3. Thực đơn cho bé mầm non 4 – 5 tuổi
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Sáng8h5 – 8h45 | – Súp thịt bò măng tây(Bánh mì gối) – Nước cam tươi | – Cháo cá hồi đậu xanh(Phở nạc thăn) – Nước chanh tươi | – Cháo chim bồ câu đậu xanh – Nui nấu thịt bò cải bó xôi(Nước chanh leo) | – Cháo thịt nạc gấc tươi(Xôi gấc) – Nước cam tươi | – Cháo gà nấu nấm(Phở gà ta) – Nước chanh tươi |
Trưa10h45 – 11h30 | – Cháo gà khoai tây – Cơm trắng – Gà nấu cà ri – Canh mồng tơi nấu ngao – Súp lơ cà rốt xào | – Cháo tôm cà rốt – Cơm trắng- Nem tôm thịt – Su su cà rốt luộc | – Cháo trứng gà phô mai – Cơm trắng – Trứng thịt kho – Canh bầu nấu ngao – Rau muống xào | – Cháo cá thì là – Cơm trắng – Cá tẩm bột chiên xù – Canh bí đỏ nấu sườn – Rau cải ngọt xào | – Cháo thịt bò bí đỏ – Cơm trắng – Bò hầm khoai tây – Canh cải xanh nấu ngao – Bí xanh luộc |
Chiều14h30 – 15h | – Cháo sườn ruốc(bún sườn) – Hoa quả | – Cháo vịt hạt sen(Miến nấu vịt) – Hoa quả | – Cháo thịt đậu hà lan(Bánh korokke) – Hoa quả | – Cháo ngao hành răm(Mỳ chũ nấu thịt cà chua) – Hoa quả | – Cháo cua rau cải(Bánh đa cua rau cải – Hoa quả |
Sữa chiều(16h30 – 16h45 | – Sữa dừa hạnh nhân | – Sữa ngô macca lá dứa | – Sữa gạo lứt hạnh nhân | – Sữa hạt điều cacao | – Sữa hạt óc chó |
Các món ăn cho trẻ mầm non phải đảm bảo được yếu tố dinh dưỡng (Ảnh minh họa)
Gợi ý thực đơn cho trẻ mẫu giáo theo mùa
1. Thực đơn cho trẻ mẫu giáo mùa hè
Tuần chẵn:
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Sáng | Uống sữa bột | Uống sữa bột | Uống sữa bột | Uống sữa bột | Uống sữa bột |
Trưa | – Cơm tẻ – Thịt gà, lợn sốt gia vị. – Canh bí xanh nấu thịt lợn. – Rau bắp cải xào. | – Cơm tẻ – Thịt lợn, đậu phụ sốt cà chua, hành. – Canh cá rô nấu rau cải xanh. – Bí đỏ xào. | – Cơm tẻ – Tôm nõn rim thịt lợn. – Canh tôm nấu bầu (hoặc bí xanh) – Cải ngọt xào | – Cơm tẻ – Thịt bò hầm khoai tây, cà rốt – Canh thịt lợn nấu chua thả giá. | – Cơm tẻ – Trứng gà (vịt) tráng + hành lá – Canh rau mồng tơi nấu thịt. – Đậu cove (hoặc đỗ đũa) xào. |
Chiều | Bún riêu cua đồng. | Phở thịt bò | Cháo xương – thịt, bí đỏ | Mỳ xương – thịt lợn | Cháo gà ta hầm hạt sen, nấm hương. |
Phụ chiều | Chuối tiêu | Sữa chua | Dưa hấu | Bánh cá | Sữa chua |
Tuần lẻ
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Sáng | Uống sữa bột | Uống sữa bột | Uống sữa bột | Uống sữa bột | Uống sữa bột |
Trưa | – Cơm tẻ – Tôm nõn rim thịt lợn. – Canh khoai tây, cà rốt nấu thịt. – Bí xanh (hoặc bầu) xào. | – Cơm tẻ – Thịt ngan, lợn rim gia vị. – Canh cua nấu rau mồng tơi. – Đỗ cove xào. | – Cơm tẻ – Trứng chim cút kho thịt lợn – Canh thịt bò nấu chua thả giá. – Rau muống xào tỏi. | – Cơm tẻ – Cá trắm rim cà chua – Canh rau ngót nấu thịt- Cải ngọt xào. | – Cơm tẻ – Thịt lợn rim trộn muối lạc. – Canh ngao nấu rau cải. – Khoai tây, cà rốt xào. |
Chiều | Mỳ gạo nấu xương – thịt | Bún xương, thịt | Bánh cuốn thịt lợn, hành. | Cháo xương – thịt, bí đỏ | Phở thịt gà ta |
Phụ chiều | Sữa chua | Bánh cá | Chuối tiêu | Sữa chua | Dưa hấu |
2. Thực đơn cho trẻ mầm non mùa đông
Tuần chẵn:
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Trưa | – Cơm tẻ – Trứng đúc thịt – Cải bắp xào thịt lợn – Canh khoai tây cà rốt nấu thịt | – Cơm tẻ – Thịt sốt cà chua – Đỗ cô ve xào thịt bò – Canh rau cải nấu ngao | – Cơm tẻ – Thịt gà rang gừng nghệ – Bí đỏ xào thịt lợn – Canh rau cải ngọt nấu thịt nạc | – Cơm tẻ – Thịt rim tôm – Su hào xào thịt bò – Canh bầu nấu tôm | – Cơm tẻ – Thịt cá sốt cà chua – Bầu, cà rốt xào thịt lợn – Canh cải cúc thịt nạc |
Bữa phụ | Sữa | Chuối | Sữa | Dưa hấu | Sữa |
Phụ chiều | Phở bò | Cháo trứng thịt | Mì gà | Xôi thịt băm | Bánh bao |
Tuần lẻ:
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
Trưa | – Cơm tẻ – Trứng thịt chưng cà chua – Cải bắp xào thịt lợn – Canh khoai tây cà rốt nấu thịt | – Cơm tẻ – Thịt gà rang gừng nghệ – Bí đỏ xào thịt lợn – Canh cải cúc thịt nạc | – Cơm tẻ – Ruốc lạc vừng – Su hào, cà rốt xào thịt bò – Canh rau cải ngọt nấu ngao | – Cơm tẻ – Cá thịt sốt cà chua – Bí xanh xào thịt nạc – Canh cà chua trứng | – Cơm tẻ – Thịt đậu sốt cà chua – Su su xào thịt bò – Canh cải ngọt nấu thịt nạc |
Bữa phụ | Sữa | Chuối | Sữa | Dưa hấu | Sữa |
Phụ chiều | Phở gà | Súp gà | Cháo thập cẩm | Xôi gấc | Mì thịt heo |
Gợi ý một số mẫu thực đơn cho trẻ mầm non đạt chuẩn quốc gia
Mẫu thực đơn số 1:
Mẫu thực đơn số 2:
Mẫu thực đơn số 3:
Mẫu thực đơn số 4:
Mẫu thực đơn số 5:
Mẫu thực đơn số 6:
Thực đơn cho trẻ mầm non nên được lên theo danh sách các món ăn hàng tuần để dễ dàng kiểm soát dinh dưỡng và thay đổi theo nhu cầu thực tế của các bé.
Nguồn: Eva
Nguồn: Chuyện Vợ Chồng
0 Nhận xét